Bài đăng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ricovir

  Thành phần  Mỗi viên nhân của thuốc Ricovir có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Polyethylene glycol 6000, Talc. Màng bao phim là hỗn hợp của: Lactose monohydrate, Hypromellose (E464), Titanium dioxide (E171), Triacetin. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarate là muối fumarate của prodrug tenofovir disoproxil. Nó có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa hoạt động là tenofovir diphosphate bởi quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền deoxyribonucleotide tự nhiên sau khi gắn kết vào DNA, dẫn đến sự chấm dứt chuỗi DNA. Tenofovir hoạt động đặc hiệu với virus viêm gan B và virus HIV gây suy giảm m

Thành phần của thuốc Tenifo 300

Hình ảnh
  Thành phần của thuốc Tenifo 300 mg Mỗi viên nén của thuốc Tenifo 300 mg có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược vừa đủ khối lượng 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. Những chú ý khi sử dụng thuốc Tenifo 300 mg: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào Liều dùng Liều dùng được sử dụng trên các bệnh vi-rút viêm gan và theo dõi chức năng gan theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm vi-rút nhưng chưa bị xơ gan được đưa đề nghị: Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và dự phòng nhiễm: Uống một viên, mỗi ngày m

Công dụng – Chỉ định của thuốc Pharcavir 25mg

  Thuốc Pharcavir 25mg là thuốc gì? Thuốc Pharcavir 25mg  là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép của virus viêm gan B trong cơ thể. Pharcavir kìm hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các virus dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan của người bệnh. Pharcavir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm virus HI-V tuýp 1 ở người lớn. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người bệnh có nguy cơ lây nhiễm virus. Thuốc Pharcavir với thành phần Tenofovir alafenamide 25mg đã được FDA hoa kỳ công nhận là thuốc mới điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính vào năm 2016 Công dụng – Chỉ định của thuốc Pharcavir 25mg Thuốc Pharcavir 25 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vii-rút viêm gan B. Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nh

Dược lực học và dược động học của thuốc

  Cách bảo quản Thuốc Teravir AF 25mg Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi trên chai và thùng carton sau {EXP}. Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó. Lưu trữ trong gói ban đầu để bảo vệ khỏi độ ẩm. Giữ chai đóng chặt. Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường. 6. Nội dung của gói và các thông tin khác Những gì Thuốc Teravir AF 25mg chứa Hoạt chất là tenofovir alafenamide. Mỗi viên thuốc phủ phim Thuốc Teravir AF 25mg chứa tenofovir alafenamide fumarate, tương đương với 25 mg tenofovir alafenamide. Các thành phần khác là lõi viên nén: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể (E460(i)), croscarmellose natri (E468), magnesium stearate (E470b). Màng phủ: Rượu Polyvinyl (E1203), titanium dioxide (E171), macrogol (E1521), talc (E553b), màu vàn

Cách dùng thuốc Sorafenat hiệu quả

Hình ảnh
  Thành phần:   Thuốc Sorafenat có thành phần hoạt chất là Sorafenib 200mg, có tác dụng ức chế men multikinase. Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp ung thư gan, thận, tuyến giáp. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong các chỉ định khác của bác sĩ. Xuất xứ:  Công ty Dược phẩm Natco- Ấn Độ Quy cách:  Hộp 120 viên Thuốc chống chỉ định cho trường hợp nào? Thuốc được chống chỉ đinh cho mọi trường hợp nào có mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Thuốc không dùng cho các bệnh nhân có rối loạn nhịp tim ( khoảng QT kéo dài). Không sử dụng thuốc khi đang điều trị ung thư phổi, hay dùng các thuốc carboplatin và paclitaxel. Liều dùng và cách dùng Sorafenat (Sorafenib) như thế nào? Liều dùng Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận: dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Liều thông thường cho người lớn bị ung thư tuyến giáp:  dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Liều thông thường cho người